Cài đặt và cấu hình XAMMP trên MacOS
PostPosted:03 Jun 2018 13:54
1. Cài Đặt XAMMP
Việc cài đặt XAMMP trên MacOS rất đơn giản, bạn chỉ cần download link tải XAMMP ở đây: https://www.apachefriends.org/download.html
Tuỳ thuộc vào phiên bản PHP 5.6, 7.0, 7.1 và 7.2 mà bạn chọn phiên bản download cho phù hợp.
Sau khi download về, ta tiến hành cài đặt. Cài đặt kết thúc, sẽ chạy XAMMP.
Và chạy apache webserver, MySQL
Vào localhost:
2. Cấu Hình Bảo Mật
Mặc định, user root của MySQL không đặt mật khẩu. Để đặt mật khảu này cũng như mật khẩu FTP, ta dùng lệnh sau:
1. Tắt truy cập MySQL trong cùng network.
2.Tạo mật khẩu cho User root và user "pma" của MySQL
3. Tạo mật khẩu cho tài khoản FTP cho tài khoản root.
Kết quả:
Ta truy cập vào phpMyadmin theo đường link:
Sau khi thực hiện các bước trên, chúng ta đã tạo 1 database xong với thông tin:
Vào database ==> Privileges ==> Add user account
Bạn điền tương tự như dưới:
Lưu ý trước khi nhấn nút go ở cuối cùng trang, bạn phải chắc chắn đã đánh dấu tích vào mục:
4. Upload Code
Ta vào Finder ==> Go ==> Đi tới thư mục :
Sau khi upload code vào đây, bạn truy cập code trên trình duyệt theo địa chỉ:
5. Cấu Hình PHP, MySQl, Apache
Đường dẫn các file cấu hình Xampp : /Applications/XAMPP/xamppfiles/etc/
Danh sách các file ta thường config: php.ini, httpd.conf, my.cnf
Truy cập vào folder này bằng cách:
Finder ==> Go ==> Điền: /Applications/XAMPP/xamppfiles/etc/ và Go.
Việc cài đặt XAMMP trên MacOS rất đơn giản, bạn chỉ cần download link tải XAMMP ở đây: https://www.apachefriends.org/download.html
Tuỳ thuộc vào phiên bản PHP 5.6, 7.0, 7.1 và 7.2 mà bạn chọn phiên bản download cho phù hợp.
Sau khi download về, ta tiến hành cài đặt. Cài đặt kết thúc, sẽ chạy XAMMP.
Và chạy apache webserver, MySQL
Vào localhost:
2. Cấu Hình Bảo Mật
Mặc định, user root của MySQL không đặt mật khẩu. Để đặt mật khảu này cũng như mật khẩu FTP, ta dùng lệnh sau:
sudo /Applications/XAMPP/xamppfiles/xampp securityChúng ta có thể :
1. Tắt truy cập MySQL trong cùng network.
2.Tạo mật khẩu cho User root và user "pma" của MySQL
3. Tạo mật khẩu cho tài khoản FTP cho tài khoản root.
Kết quả:
sudo /Applications/XAMPP/xamppfiles/xampp security Password: XAMPP: Quick security check... XAMPP: MySQL is accessable via network. XAMPP: Normaly that's not recommended. Do you want me to turn it off? [yes] y XAMPP: Turned off. XAMPP: Stopping MySQL...ok. XAMPP: Starting MySQL...ok. XAMPP: The MySQL/phpMyAdmin user pma has no password set!!! XAMPP: Do you want to set a password? [yes] y XAMPP: Password: XAMPP: Password (again): XAMPP: Setting new MySQL pma password. XAMPP: Setting phpMyAdmin's pma password to the new one. XAMPP: MySQL has no root passwort set!!! XAMPP: Do you want to set a password? [yes] y XAMPP: Write the password somewhere down to make sure you won't forget it!!! XAMPP: Password: XAMPP: Password (again): XAMPP: Setting new MySQL root password. XAMPP: Change phpMyAdmin's authentication method. XAMPP: The FTP password for user 'daemon' is still set to 'xampp'. XAMPP: Do you want to change the password? [yes] y XAMPP: Password: XAMPP: Password (again): XAMPP: Reload ProFTPD...not running. XAMPP: Done.3. Tạo Database
Ta truy cập vào phpMyadmin theo đường link:
http://localhost/phpmyadmin/Sau đó vào database và tạo database mới. Bạn nhớ chọn utf_general_ci trong Collation để hiển thị tốt font tiếng việt.
Sau khi thực hiện các bước trên, chúng ta đã tạo 1 database xong với thông tin:
Tên database: tendataa Username: root mật khẩu: mật_khẩu_bạn_đã_đặtNếu không muốn dùng username và mật khẩu này, ta có thể tạo username và mật khẩu khác cho database này.
Vào database ==> Privileges ==> Add user account
Bạn điền tương tự như dưới:
Lưu ý trước khi nhấn nút go ở cuối cùng trang, bạn phải chắc chắn đã đánh dấu tích vào mục:
Grant all privileges on database tendataa.Hoàn thành tạo user mới và gán user này cho database ta vừa tạo:
4. Upload Code
Ta vào Finder ==> Go ==> Đi tới thư mục :
/Applications/XAMPP/xamppfiles/htdocs
Sau khi upload code vào đây, bạn truy cập code trên trình duyệt theo địa chỉ:
http://localhost/codeNếu muốn gán tên domain cho code, chạy dưới dạng:
http://abc.com/codeBạn edit file hosts của MacOS
sudo nano /etc/hoststa thêm vào dòng sau:
127.0.0.1 abc.comsau đó save file bằng cách nhấn
Ctrl + c==> Điền Y => Enter
5. Cấu Hình PHP, MySQl, Apache
Đường dẫn các file cấu hình Xampp : /Applications/XAMPP/xamppfiles/etc/
Danh sách các file ta thường config: php.ini, httpd.conf, my.cnf
Truy cập vào folder này bằng cách:
Finder ==> Go ==> Điền: /Applications/XAMPP/xamppfiles/etc/ và Go.